[Giải Mã] Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

TIN TỨC

→ Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

Trên vỏ container có rất nhiều loại mã, ký hiệu mang những ý nghĩa khác nhau. Cùng Saigon Express tìm hiểu ý nghĩa các thông số trên vỏ Container là gì trong bài viết dưới đây.

Container là một phương tiện không thể thiếu trong hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hoá. Bạn có thể nhìn thấy nhiều loại container khác nhau xuất hiện hàng ngày trên đường với chi chít các ký hiệu, chữ số. Nhưng có bao giờ bạn thắc mắc những ký hiệu container có ý nghĩa gì không?

Trong bài viết này, Saigon Express sẽ giải thích chi tiết từng ký hiệu trên container là gì? Để thông qua đó, bạn có thể mở rộng thêm kiến thức của mình. Đặc biệt, các bạn đang làm về lĩnh vực kho bãi, logistics, thì đây là những thông tin quan trọng cần nắm nhé!

[Giải Mã] Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

THÔNG TIN CHUNG VỀ CONTAINER

Trước tiên bạn cần nắm thông tin container là gì? Theo đó, Container là một thùng thép hình hộp chữ nhật, có khả năng chịu lực cực tốt. Container có cửa mở thiết kế chốt để đóng kín. Thùng container rỗng, có không gian rộng để chứa được nhiều hàng hoá. Màu sắc phổ biến của container thường là xanh và đỏ. Tuy nhiên tuỳ thương hiệu sẽ có thêm nhiều màu sắc khác.

Như vậy, container nói đơn giản là một thùng kín có kích thước lớn dùng để chứa hàng hoá. Thông thường sẽ được kết hợp với một xe đầu kéo để vận chuyển hàng hoá, gọi đầy đủ là xe container. Nhưng mọi người thường gọi (phương tiện đầu kéo + thùng container) là Container cho vắn tắt. 

Hiện nay có 06 dạng container cơ bản thường được sử dụng bao gồm: 

  • DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường

  • RE (Reefer): là container lạnh

  • HC (high cube): là container cao

  • HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao

  • OT (Open Top): là container có thế mở nắp

  • FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng cồng kềnh hoặc siêu trường, siêu trọng. Ở Việt Nam thì loại này không phổ biến. 

Đa số các loại Container hiện nay đều thuộc nhóm container theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995. Tại Việt Nam, thì container thường là phổ biến hơn cả. Trong bài viết này, Saigon Express sẽ tập trung giải thích về ý nghĩa ký hiệu container tiêu chuẩn (container thường). Các loại container khác cũng gần như tương tự. 

[Giải Mã] Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

Một số ký hiệu thường gặp trên một container

Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU CONTAINER LÀ GÌ?

Một container thường có rất nhiều ký hiệu. Dưới đây là một số ký hiệu cơ bản (và quan trọng) trên một container:

 Số 1: Mã chủ sở hữu

Đầu tiên, đó là mã chủ sở hữu còn gọi là số hiệu Container. Trên container, bạn sẽ thấy 4 chữ cái được in hoa. Trong đó, 3 chữ cái đầu tiên được gọi là tiếp đầu ngữ cont, được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp. Và chữ cái cuối cùng dùng để ký hiệu loại thiết bị trong container. 

 Ví dụ: Trong Mã BICU. Thì 3 chữ đầu tiên BIC dùng để chỉ tiếp đầu ngữ cont được đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế BIC (Bureau International Des Containers Et Du Transport Intermodal)

Sau khi đăng ký, ký mã hiệu Container sẽ được công nhận trên toàn thế giới. Tính đến năm 2006, đã có 6 công ty tại Việt Nam đăng ký mã chủ sở hữu với BIC gồm:

Tên công ty

Mã BIC

Gemadept

GMBU

Vinalines Container

VNLU

Vinashin – TGC

VCLU

Nam Trieu Shipping

NSHU

Vinashin – TGC

VNTU

Gematrans

GMTU

Chữ U cuối cùng là chỉ container chở hàng (freight container). 

Hiện nay, Ký hiệu U là phổ biến hơn cả. Ngoài ra bạn cũng có thể bắt gặp J và Z

- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)

- Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

Số 2: Số hiệu Container (Serial Number)

Serial number bao gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt. Mỗi container sẽ có 1 số hiệu riêng không trùng lặp với container khác. Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Nếu không đủ 6 số thì sẽ được tự động thêm chữ số 0 phía trước. Ví dụ 005436, 136208

Số 3: Chữ số kiểm tra (Check digit)

Có thể gọi vắn tắt Mã chủ sở hữu + Số hiệu Container (Serial Number) + con số đóng khung cuối cùng là SỐ CONTAINER

Trong đó , con số được đóng khung sẽ gọi là Check Digit. Có tác dụng kiểm tra tính chính xác của số Container.

Nguyên nhân xuất hiện con số này là do trong quá trình vận chuyển kéo dài, trải qua nhiều đối tượng sử dụng, số container sẽ xuất hiện trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O, Tờ khai hải quan…), khả năng bị nhầm lẫn, hoặc ghi nhầm là rất cao. Từ đó dẫn tới nhiều thiệt hại. 

Vì thế Check Digit được sinh ra để kiểm tra tính chính xác của số Container. Check digit được tính bằng cách tính tổng các số quy đổi từ 4 chữ cái đầu + 6 số của Serial Number, rồi đem chia cho 11. Check digit chính là số dư của phép tính đó. 

Nếu số dư của phép tính trên không trùng khớp với Check Digit, tức là số container đã bị sai sót ở đâu đó. Cần kiểm tra và chỉnh sửa ngay để tránh những sự cố phức tạp về thủ tục. 

Số 4: Mã loại container

Đây là dòng các chữ số thường nằm ở dưới dãy số Serial Number. VD: 22G1, 45R1, 22T6…

Con số này được giải thích như sau:

* Kí tự đầu tiên: biểu thị chiều dài của container

  • 2 là cont 20’

  • 4 là cont 40’

  • L là cont 45′

  • M là cont 48′

* Kí tự thứ 2: biểu thị chiều cao của container

  • Số 0: biểu thị 8′ feet (8’0”)

  • Số 2 : cont thường – biểu thị 8 feet 6 inches (8’6”)

  • Số 5 : cont cao – biểu thị 9 feet 6 inches (9’6”)

* 2 Ký tự thứ cuối thường là G, T, R, L… với ý nghĩa như sau: 

- G (General): Container thường không có hệ thống ổn định nhiệt (bảo ôn). Theo đó, G0 là thường gặp nhất (container mở một đầu hoặc hai đầu nghĩa là có cửa một đầu hoặc hai đầu); G1 (là container thường, có lỗ thông gió phía trên), và GP là thể hiện chung cho G0 và G1. 

- R (Refrigerate): Nghĩa là container lạnh. R0 là container phổ biến chỉ làm lạnh (nghĩa là chỉ giảm nhiệt độ, không có tăng lên được); R1 container có khả năng vừa tăng và giảm nhiệt độ tùy ý (sử dụng máy phát điều hòa).

- U (Open top): Nghĩa là Cont mở mái (không phải cont 20’ và 40’ GP bị cắt nóc. Nhìn có vẻ giống nhưng thông số kỹ thuật khác nhau). Thường gặp UT or U1 (vd: 22UT, 22U1, 42UT,42U1) (UT nghĩa là container open top).

- T (Tank container): Cont bồn. Hiện nay ở Việt Nam container bồn 20’ là phổ biến hơn cả. Tank Container có mức độ chịu sức ép khác nhau từ T0 đến T8. Được chia làm 3 nhóm chính:

- Từ T0 đến T2 thuộc nhóm TN (T: Tank; N: Nondangerous liquids)

- Từ T3 đến T6 thuộc nhóm TD (T: Tank; N: Dangerous liquids)

- T7 và T8 thuộc nhóm TG (T: Tank; G:Gases)

Loại thường gặp là T6 (ý nghĩa là chịu được sức ép 600kPa, trong đó 1kPa = 1000 N/m2.

Đối với container bồn, thì người sử dụng cần nắm rõ các thông số trên để lựa chọn container đóng hàng phù hợp với hóa chất của quý công ty. Bởi chọn container sai sẽ dẫn tới nguy cơ container bị rò rĩ, thậm chí nổ, vỡ rất nguy hiểm. 

P (Platfrom container): Container phản (tấm phản). Loại ccontainer này chỉ có sàn container. Điển hình là container flat rack (hai tấm chắn ở đầu container và cuối container. Container phản chỉ có chức năng dùng để xếp dỡ container lên tàu, xuống tàu, lên phương tiện, xuống phương tiện). Loại thường gặp là P3 or PC (nghĩa là container flat rack có hai tấm chắn hai đầu).

>>>> VD: Trên Container thể hiện: BICU123456 – 45G1: Đọc hiểu là container chở hàng có số cont: BICU 123456. Loại cont: Cont 40 Feet cao chở hàng thường có cửa thông gió ở trên.

[Giải Mã] Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

Max gross là tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, bao gồm vỏ container và trọng lượng hàng chất tối đa đóng bên trong

Số 5: Tải trọng tối đa (Max.Gross)

Max gross là tổng trọng lượng tối đa cho phép của container. Có nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên container. Bao gồm vỏ container và trọng lượng hàng chất tối đa đóng trong container. Kể cả vật liệu chèn lót, lashing …

Đơn vị tính là kg (kilogam) và lb(pounds). Tring đó 1kg = 2.2045lb. Đơn vị này theo tiêu chuẩn ISO 6346.

Số 6: Trọng lượng container (TARE)

TARE là trọng lượng vỏ container theo thiết kế (Trọng lượng tịnh của vỏ container). Tuy nhiên thực tế thì có thể sẽ có chút chênh lệch. Bởi trong thời gian khai thác container thì có rất nhiều lần container được mang đi sửa (làm lại ván sàn, vá lỗ thủng, …. Quá trình này sẽ làm cho trọng lượng ban đầu của vỏ container bị thay đổi. Tuy nhiên chênh lệch này thường không đáng kể.

Số 7: Trọng lượng hàng hóa (NET)

NET chỉ là khối lượng hàng tối đa được phép đóng vào contaier. Bao gồm: Hàng hóa, bao bì, các vật chèn lót, lashing …

Số 8: Dung tích/Số khối (CU.CAP - CUBIC CAPACITY)

Ký hiệu này có nghĩa là tổng số khối/thể tích bên trong cont. Có hai đơn vị là M3 (mét khối) và Ft3(feet khối). Trong đó 1 feet = 0.3048m. 

Sô 9: Bảng CSC (Container Safety Covention)

CSC được ví như bảng đăng kiểm. Theo đó, CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển. Bảng này có hai phần gồm:

  • Approved for transport under customs seal (Niêm phong hải quan cho phép container vận chuyển)

  • Bảng CSC safety approval (chứng nhận an toàn theo công ước CSC). Bảng này có đầy đủ thông tin của container từ số container, nhà sản xuất cho đến năm sản xuất, trọng lượng …

Có thể xem bảng này như là hộ chiếu để cho phép container đi vòng quanh thế giới

[Giải Mã] Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết

Hình ảnh một số container thuộc nhiều thương hiệu đang nhập hàng tại hệ thống kho của Saigon Express

Số 10: Các mã ký hiệu khác

Nhà sản xuất đưa ra nhằm hướng dẫn việc sử dụng container, hướng dẫn sửa chữa và những lưu ý khi chất xếp hàng hóa….

Số 11: Logo hoặc tên của chủ sở hữu container

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu container. Từ đó có thể ứng dụng hiểu biết của mình vào trong công việc. Để tìm hiểu thêm những thông tin bổ ích về lĩnh vực kho vận logistics, đừng quên theo dõi những bài viết khác của Saigon Express nhé. 

Dưới đây là những thông tin khác bạn có thể quan tâm:

Chi tiết kích thước container loại 10, 20, 40, 45, 50 feet

Tìm hiểu về container văn phòng, ưu điểm và nhược điểm

Cách tra cứu container online tại các cảng biển của Việt Nam

Đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ TAXI TẢI SÀI GÒN

(score:5/1 vote)

Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Container Quan Trọng Bạn Cần Biết Moving Company +84939176176 Số 2, Đường số 8, Phường Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam
5 out of 5 stars - 1 votes

YÊU CẦU GỌI LẠI

Tư vấn miễn phí qua cuộc gọi

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Hotline hỗ trợ 24/7

Hotline hỗ trợ 24/7:

0939-176-176

Hỗ trợ Zalo

Hỗ trợ Zalo:

0939-176-176

Tổng đài

Tổng đài :

(028)-3838-2238