Bảng giá cước vận tải đường biển là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện nay. Bởi trong các phương thức vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, thì vận tải đường biển là cực kỳ phổ biến và chiếm tỷ lệ cao. Bài viết sau của SEC Warehouse sẽ giúp bạn biết được bảng giá cước vận tải đường biển cơ bản năm 2025.
Tuy nhiên lưu ý, đây chỉ là bảng cước vận tải đường biển tiêu biểu của một vài đơn vị, nên chỉ mang tính chất tương đối. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo để biết giá vận tải chung trên thị trường để cân đối ngân sách cho phù hợp.
Trước khi đi sâu vào tìm hiểu bảng giá cước vận tải đường biển, thì tại nội dung đầu tiên này, chúng ta sẽ lướt sơ qua về khái niệm cước đường biển.
Theo đó, cước đường biển chính là các khoản chi phí cần phải đóng trong suốt quá trình vận chuyển hàng từ chỗ người bán tới chỗ người mua bằng phương thức tàu biển. Có thể được tính trên một container, hoặc tính trên thể tích hàng hóa CMB (cubic meter). Tùy vào quy định hãng tàu, tuyến đường mà bảng giá cước vận tải đường biển sẽ có sự khác biệt.
Theo Incoterm - quy tắc thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại thương. Thì có nhiều điều kiện giao hàng khác nhau, kèm với đó là quy định về đối tượng chi trả cho các loại giá cước. Có nghĩa, sẽ có một số cước vận tải đường biển do người mua trả, số còn lại do người bán trả tùy theo thỏa thuận giữa hai bên. Cụ thể như sau:
Người mua hàng sẽ trả cước phí vận tải đường biển nếu hai bên thỏa thuận mua bán theo các điều kiện EXW ( Giao hàng tại xưởng ), FOB ( Giao lên tàu), FAS (Giao dọc mạn tàu), FCA( Giao cho người vận tải).
Người bán hàng sẽ trả cước phí vận chuyển đường biển nếu hai bên thỏa thuận mua bán theo các điều kiện CIP (đến nơi quy định), CIF( Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí), CPT (Cước trả tới điểm đến), CFR (Tiền hàng cộng cước hoặc giá thành và cước), DAT/DAP( Giao tại nơi đến), DDP (Giao hàng đã nộp thuế). Hoặc các điều kiện khác như DES, DDU, DEQ, DAF
Như đã nói, giá cước vận tải đường biển sẽ không giống nhau, cũng như không ổn định tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên sự biến động cũng có một biên độ nhất định, có thể tăng hơn chuẩn một chút, hoặc giảm hơn chuẩn một chút. Dưới đây là những yếu tố có khả năng tác động tới bảng giá cước vận tải đường biển:
Trọng lượng hàng hóa lớn hoặc nhỏ
Kích cỡ hàng hóa gọn gàng hay cồng kềnh, siêu trường siêu trọng
Thời điểm vận chuyển: Hàng hóa thời vụ, mùa thấp điểm, mùa cao điểm, hàng Tết,...
Điều kiện giao nhận hàng door to door, CY-CY (Container Yard), CY - door
Loại hàng hóa có tính chất như thế nào: Ví dụ hàng thông thường, hàng giá trị cao, hàng đông lạnh, hàng hóa chất, hàng có mùi, hàng dễ vỡ, hàng yêu cầu điều kiện bảo quản, chất xếp, vận chuyển đặc biệt,...
Tần suất vận chuyển hàng hóa. Nếu hàng đi thường xuyên thì sẽ có mức giá tốt hơn
Loại container: container thường, 20 feet, 40 feet, loại cao, container lạnh, open top, Flat Rack, cont đặc biệt…
Bảng giá cước vận tải đường biển trong bài viết này sẽ được chia thành 2 loại. Thứ nhất là vận chuyển đường biển quốc tế từ Việt Nam đi các nước (hàng lẻ và hàng container) và thứ hai là vận chuyển đường biển nội địa.
Quốc Gia |
Port/Cfs |
Rate (Usd/ Cbm) |
Tần Suất |
Australia (Úc) |
Sydney |
Refund 18 |
Mon |
Melbourne |
Refund 18 |
Mon |
|
China (Trung Quốc) |
Shanghai |
Refund 80 |
Sun |
Taiwan (Đài Loan) |
Keelung |
Free |
Tue, Sat |
Kaohsiung |
Free |
Sat |
|
Taichung |
Free |
Sat |
|
Hongkong (Hồng Kông) |
Hongkong |
Refund 40 |
Sun,Wed |
Korea (Hàn Quốc) |
Busan |
Refund 55 |
Wed, Sat |
Inchon |
Refund 30 |
Tue, Fri |
|
Japan (Nhật Bản) |
Tokyo |
Refund 25 |
Wed, Sun |
Yokohama |
Refund 25 |
Wed, Sun |
|
Osaka |
Refund 25 |
Thu, Sun |
|
Kobe |
Refund 25 |
Thu, Sun |
|
Nagoya |
Refund 25 |
Sun |
|
Malaysia (Mã Lai) |
Port K’lang |
Refund 20 |
Mon |
Indonesia |
Surabaya |
Refund 55 |
Fri, Mon |
Jakarta |
Refund 120 |
Mon |
|
Philippines (Philippin) |
Manila |
Refund 70 |
Thu |
Thailand (Thái Lan) |
Bangkok |
Refund 17 |
Sun |
Myanmar |
Yangon |
Refund 15 |
Mon |
Singapore |
Singapore |
Refund 70 |
Fri, Mon |
Middle East (Vùng Trung Đông) |
Dubai |
Free |
Mon |
France (Pháp) |
Le Havre |
Refund 55 |
Fri, Mon |
Germany (Đức) |
Hamburg |
Free |
Mon |
Uk (Anh) |
Southampton |
Refund 10 |
Fri, Mon |
Felixstowe |
Refund 10 |
Fri, Mon |
|
Belgium (Bỉ) |
Antwerp |
Refund 30 |
Mon |
Canada |
Montreal |
75 |
Thu |
Toronto |
75 |
Thu |
|
Vancouver |
66 |
Thu |
|
Netherlands (Hà Lan) |
Rotterdam |
Refund 45 |
Mon |
Us (Mỹ) |
Los Angeles |
10 |
Thu |
New York |
15 |
Thu |
Quốc gia |
Từ TP.HCM tới cảng tại |
Giá cước (USD) |
Thời gian đi từ TP,HCM |
||
20’DC |
40’DC |
40’HQ |
|||
Netherland (Hà Lan) |
Rotterdam |
950 |
1850 |
1850 |
25‐27 |
Belgium (Bỉ) |
Antwerp |
950 |
1850 |
1850 |
25‐27 |
Germany (Đức) |
Hamburg |
950 |
1850 |
1850 |
25‐27 |
Thailand (Thái Lan) |
Bangkok |
40 |
80 |
80 |
3 |
Laem Chabang |
40 |
80 |
80 |
3 |
|
Indonesia |
Jakarta |
90 |
180 |
180 |
4 |
Surabaya |
330 |
520 |
520 |
9 |
|
Singapore |
Singapore |
0 |
0 |
0 |
2 |
Sri Lanka |
Colombo |
650 |
1200 |
1200 |
17 |
Malaysia (Mã Lai) |
Port Klang |
40 |
80 |
80 |
7 |
Pasir Gudang |
70 |
140 |
140 |
7 |
|
Penang |
70 |
140 |
140 |
7 |
|
Cambodia (Campuchia) |
Phnom Penh |
70 |
140 |
140 |
2 |
Hong Kong (Hồng Kông) |
Hongkong |
40 |
80 |
80 |
3 |
Taiwan (Đài Loan) |
Kaohsiung |
50 |
100 |
100 |
5 |
China (Trung Quốc) |
Shanghai |
70 |
140 |
140 |
7 |
Qingdao |
70 |
140 |
140 |
5 |
|
India (Ấn Độ) |
Chennai |
350 |
700 |
700 |
15 |
Nhavasheva |
350 |
700 |
700 |
17 |
|
Korea (Hàn Quốc) |
Pusan |
60 |
120 |
120 |
7 |
Incheon |
180 |
360 |
360 |
9 |
|
Japan (Nhật Bản) |
Yokohama |
50 |
100 |
100 |
9 |
Tokyo |
50 |
100 |
100 |
9 |
|
Myanmar |
Yangon |
700 |
1100 |
1100 |
12-13 |
Bangladesh |
Chittagong |
700 |
1300 |
1350 |
20 |
Xem thêm: Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế mới nhất
Là hàng hóa vận chuyển trong địa phận Việt Nam giữa các cảng thuộc Bắc - Trung - Nam. Và tương tự như các loại cước phí khác, sẽ phụ thuộc vào hãng vận chuyển mà bạn chọn lựa, thay đổi theo số lượng cũng như loại container. Hiện nay bảng giá cước vận chuyển đường biển nội địa có một số hình thức phổ biến gồm:
Dưới đây là bảng giá cước vận tải đường biển nội địa của Việt Nam
Cảng đi (POL - Port Of Loading) |
Cảng đến (POD - Port of Discharge) |
20’DC (VND) |
40’DC (VND) |
TRANSIT TIME (DAYS) |
HCM |
Hải Phòng |
3.500.000 |
6.500.000 |
3 |
HCM |
Đà Nẵng |
3.700.000 |
6.700.000 |
2 |
HCM |
Quy Nhơn |
4.500.000 |
9.800.000 |
2 |
HCM |
Cửa Lò |
5.200.000 |
9.500.000 |
4-5 |
HPH (Hải Phòng) |
HCM |
5.800.000 |
6.000.000 |
3 |
HPH (Hải Phòng) |
ĐÀ NẴNG |
5.200.000 |
5.700.000 |
2 |
DAD (Đà Nẵng) |
HCM |
3.300.000 |
3.800.000 |
2 |
CỬA LÒ |
HCM |
7.000.000 |
8.500.000 |
4-5 |
Ngoài cước vận tải đường biển cơ bản nêu trên, thì trong quá trình vận chuyển, lưu thông hàng hóa sẽ có phát sinh thêm một số loại phí khác. Vì mỗi mặt hàng có một tính chất khác nhau, và mỗi hãng tàu có những quy định khác nhau nên các phụ phí này đối với từng khách hàng cũng sẽ không giống nhau và không cố định.
Lúc này, việc tìm hiểu các loại phụ phí vận tải đường biển là cần thiết, và bạn cần hỏi lại thật kỹ hãng tàu cũng như trao đổi thống nhất với bên mua/hoặc bán để thỏa thuận về trách nhiệm chi trả, tránh để xảy ra tranh chấp không đáng có.
Một số loại phụ phí khi vận chuyển đường biển thường thấy là:
– Phí BAF (viết tắt của Bunker Adjustment Factor): Là phụ phí dùng để cân bằng chi phí phát sinh do biến động nhiên liệu do hãng tàu quy định
– Phí COD: Trong tình huống khách hàng đột ngột muốn yêu cầu thay đổi điểm đến thì phải đóng thêm phí này.
– Phí DDC (Viết tắt của Destination Delivery Charge): Đây là khoản phụ phí nhằm mục đích bù đắp lại cho các khoản phát sinh khi dỡ hàng khỏi tàu, lên xuống, sắp xếp lại cont. Loại phí này thường sẽ do cảng đích trả nên bạn cũng không cần quá bận tâm.
– Phí PCS (Viết tắt của Port Congestion Surcharge): Khoản phụ phí này sẽ phát sinh trong trường hợp xảy ra tình trạng ùn tắc khi tháo dỡ hàng.
– Phí PSS (viết tắt của Peak Season Surcharge): Phí này thường phát sinh trong những khoản thời gian cao điểm, thường là khoảng tháng 8 tới tháng 10, điểm chung là thường ở nước ngoài, khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao để phục vụ cho các dịp lễ lớn trong năm ở các nước u Mỹ như Giáng sinh, Lễ Tạ Ơn.
– Phí SCS (viết tắt của Suez Canal Surcharge): Phụ phí này sẽ xuất hiện trong cước vận tải đường biển nếu tàu hàng đi qua kênh đào Suez của Ai Cập. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á nên thông thường các hãng tàu vận chuyển từ Châu Mỹ, Châu u,... đều cần băng qua kênh đào này. Vì thế có thể nói phụ phí SCS là phổ biến.
– Phí THC (viết tắt là Terminal Handling Charge): Là khoản phí phát sinh nếu cần xếp dỡ hàng tại cảng
– Phí WRS (viết tắt của War Risk Surcharge): Không phổ biến lắm nhưng cũng là một loại phụ phí bạn nên biết. Đó là loại phí hãng tàu sẽ thu nếu trong quá trình vận chuyển gặp phải các vấn đề như chiến tranh. Người trả phí này (nếu có) sẽ là chủ hàng.
– Phí EBS (Là viết tắt của Emergency Bunker Surcharge): có nghĩa là Phụ phí xăng dầu. Thông thường sẽ phát sinh nếu vận chuyển hàng hóa từ các nước trong khu vực Châu Á, vận chuyển đường dài để bù đắp cho sự biến động của giá dầu, nhiên liệu.
Bên cạnh bảng giá cước vận tải đường biển, sẽ còn nhiều khoản phát sinh khác. Chính vì thế bên bán và bên mua cần tìm hiểu kỹ cũng như thỏa thuận thống nhất với nhau về trách nhiệm chi trả. Hy vọng bạn sẽ sớm tìm được đơn vị uy tín có bảng giá cước vận tải đường biển hợp lý và phục vụ chuyên nghiệp.
(score:5/1 vote)
Hotline hỗ trợ 24/7:
0939-176-176
Hỗ trợ Zalo:
0939-176-176
Tổng đài :
(028)-3838-2238
Copyright@ by SÀI GÒN EXPRESS CO., LTD
© 2013-2025 All Rights Reserved.