[Cập nhật] Chi tiết bảng giá cước vận tải đường biển mới nhất năm 2025

TIN TỨC

→ [Cập nhật] Chi tiết bảng giá cước vận tải đường biển mới nhất

Bảng giá cước vận tải đường biển là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện nay. Bởi trong các phương thức vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, thì vận tải đường biển là cực kỳ phổ biến và chiếm tỷ lệ cao. Bài viết sau của SEC Warehouse sẽ giúp bạn biết được bảng giá cước vận tải đường biển cơ bản năm 2025. 

Tuy nhiên lưu ý, đây chỉ là bảng cước vận tải đường biển tiêu biểu của một vài đơn vị, nên chỉ mang tính chất tương đối. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo để biết giá vận tải chung trên thị trường để cân đối ngân sách cho phù hợp. 

bang-gia-cuoc-van-tai-duong-bien
 

1. CƯỚC ĐƯỜNG BIỂN LÀ GÌ?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu bảng giá cước vận tải đường biển, thì tại nội dung đầu tiên này, chúng ta sẽ lướt sơ qua về khái niệm cước đường biển. 
Theo đó, cước đường biển chính là các khoản chi phí cần phải đóng trong suốt quá trình vận chuyển hàng từ chỗ người bán tới chỗ người mua bằng phương thức tàu biển. Có thể được tính trên một container, hoặc tính trên thể tích hàng hóa CMB (cubic meter). Tùy vào quy định hãng tàu, tuyến đường mà bảng giá cước vận tải đường biển sẽ có sự khác biệt.

2. AI LÀ NGƯỜI PHẢI TRẢ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN?

Theo Incoterm - quy tắc thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại thương. Thì có nhiều điều kiện giao hàng khác nhau, kèm với đó là quy định về đối tượng chi trả cho các loại giá cước. Có nghĩa, sẽ có một số cước vận tải đường biển do người mua trả, số còn lại do người bán trả tùy theo thỏa thuận giữa hai bên. Cụ thể như sau: 

Người mua hàng sẽ trả cước phí vận tải đường biển nếu hai bên thỏa thuận mua bán theo các điều kiện EXW ( Giao hàng tại xưởng ),  FOB ( Giao lên tàu), FAS (Giao dọc mạn tàu),  FCA( Giao cho người vận tải). 

Người bán hàng sẽ trả cước phí vận chuyển đường biển nếu hai bên thỏa thuận mua bán theo các điều kiện CIP (đến nơi quy định), CIF( Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí), CPT (Cước trả tới điểm đến), CFR (Tiền hàng cộng cước hoặc giá thành và cước), DAT/DAP( Giao tại nơi đến), DDP (Giao hàng đã nộp thuế). Hoặc các điều kiện khác như DES, DDU, DEQ, DAF 

3. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN

Như đã nói, giá cước vận tải đường biển sẽ không giống nhau, cũng như không ổn định tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên sự biến động cũng có một biên độ nhất định, có thể tăng hơn chuẩn một chút, hoặc giảm hơn chuẩn một chút. Dưới đây là những yếu tố có khả năng tác động tới bảng giá cước vận tải đường biển: 

  • Trọng lượng hàng hóa lớn hoặc nhỏ

  • Kích cỡ hàng hóa gọn gàng hay cồng kềnh, siêu trường siêu trọng 

  • Thời điểm vận chuyển: Hàng hóa thời vụ, mùa thấp điểm, mùa cao điểm, hàng Tết,...

  • Điều kiện giao nhận hàng door to door, CY-CY (Container Yard), CY - door

  • Loại hàng hóa có tính chất như thế nào: Ví dụ hàng thông thường, hàng giá trị cao, hàng đông lạnh, hàng hóa chất, hàng có mùi, hàng dễ vỡ, hàng yêu cầu điều kiện bảo quản, chất xếp, vận chuyển đặc biệt,... 

  • Tần suất vận chuyển hàng hóa. Nếu hàng đi thường xuyên thì sẽ có mức giá tốt hơn

  • Loại container: container thường, 20 feet, 40 feet, loại cao, container lạnh, open top, Flat Rack, cont đặc biệt…

4. GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN NỘI ĐỊA VÀ QUỐC TẾ

Bảng giá cước vận tải đường biển trong bài viết này sẽ được chia thành 2 loại. Thứ nhất là vận chuyển đường biển quốc tế từ Việt Nam đi các nước (hàng lẻ và hàng container) và thứ hai là vận chuyển đường biển nội địa. 

4.1. Bảng giá cước vận tải đường biển các tuyến quốc tế đối với hàng lẻ xuất phát từ TP.HCM

Quốc Gia

Port/Cfs

Rate (Usd/ Cbm)

Tần Suất

Australia (Úc)

Sydney

Refund 18

Mon

Melbourne

Refund 18

Mon

China (Trung Quốc)

Shanghai

Refund 80

Sun

Taiwan (Đài Loan)

Keelung

Free

Tue, Sat

Kaohsiung

Free

Sat

Taichung

Free

Sat

Hongkong (Hồng Kông)

Hongkong

Refund 40

Sun,Wed

Korea (Hàn Quốc)

Busan

Refund 55

Wed, Sat

Inchon

Refund 30

Tue, Fri

Japan (Nhật Bản)

Tokyo

Refund 25

Wed, Sun

Yokohama

Refund 25

Wed, Sun

Osaka

Refund 25

Thu, Sun

Kobe

Refund 25

Thu, Sun

Nagoya

Refund 25

Sun

Malaysia (Mã Lai)

Port K’lang

Refund 20

Mon

Indonesia 

Surabaya

Refund 55

Fri, Mon

Jakarta

Refund 120

Mon

Philippines (Philippin)

Manila

Refund 70

Thu

Thailand (Thái Lan)

Bangkok

Refund 17

Sun

Myanmar 

Yangon

Refund 15

Mon

Singapore 

Singapore

Refund 70

Fri, Mon

Middle East (Vùng Trung Đông)

Dubai

Free

Mon

France (Pháp)

Le Havre

Refund 55

Fri, Mon

Germany (Đức)

Hamburg

Free

Mon

Uk (Anh)

Southampton

Refund 10

Fri, Mon

Felixstowe

Refund 10

Fri, Mon

Belgium (Bỉ)

Antwerp

Refund 30

Mon

Canada 

Montreal

75

Thu

Toronto

75

Thu

Vancouver

66

Thu

Netherlands (Hà Lan)

Rotterdam

Refund 45

Mon

Us (Mỹ)

Los Angeles

10

Thu

New York

15

Thu

 
 

4.2. Bảng giá cước vận tải đường biển các tuyến quốc tế đối với hàng container xuất phát từ TP.HCM

 

Quốc gia

Từ TP.HCM tới cảng tại

Giá cước (USD)

Thời gian đi từ TP,HCM

20’DC

40’DC

40’HQ

Netherland (Hà Lan)

Rotterdam

950

1850

1850

25‐27

Belgium (Bỉ)

Antwerp

950

1850

1850

25‐27

Germany (Đức)

Hamburg

950

1850

1850

25‐27

           

Thailand (Thái Lan)

Bangkok

40

80

80

3

Laem Chabang 

40

80

80

3

Indonesia 

Jakarta

90

180

180

4

Surabaya

330

520

520

9

Singapore 

Singapore

0

0

0

2

Sri Lanka

Colombo

650

1200

1200

17

Malaysia (Mã Lai)

Port Klang

40

80

80

7

Pasir Gudang 

70

140

140

7

Penang

70

140

140

7

Cambodia (Campuchia)

Phnom Penh

70

140

140

2

Hong Kong (Hồng Kông)

Hongkong

40

80

80

3

Taiwan (Đài Loan)

Kaohsiung

50

100

100

5

China (Trung Quốc)

Shanghai

70

140

140

7

Qingdao 

70

140

140

5

India (Ấn Độ)

Chennai

350

700

700

15

Nhavasheva

350

700

700

17

Korea (Hàn Quốc)

Pusan

60

120

120

7

Incheon 

180

360

360

9

Japan (Nhật Bản)

Yokohama

50

100

100

9

Tokyo 

50

100

100

9

Myanmar 

Yangon

700

1100

1100

12-13

Bangladesh

Chittagong

700

1300

1350

20

 

Xem thêm: Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế mới nhất

4.3. Bảng giá cước vận tải đường biển nội địa

Là hàng hóa vận chuyển trong địa phận Việt Nam giữa các cảng thuộc Bắc - Trung - Nam. Và tương tự như các loại cước phí khác, sẽ phụ thuộc vào hãng vận chuyển mà bạn chọn lựa, thay đổi theo số lượng cũng như loại container. Hiện nay bảng giá cước vận chuyển đường biển nội địa có một số hình thức phổ biến gồm:

  • Cước FAK (Viết tắt của Freight all kinds Rate): Đối với loại cước này, thì các đơn vị vận chuyển sẽ tổng hợp hàng hóa và sau đó chia đều, rồi áp cước phí lên người thuê vận chuyển. 
  • Cước tính theo mặt hàng: Đây cũng là phương thức tính cước vận tải đường biển khá phổ biến. Phương thức tính phí này sẽ phù hợp hơn đối với những người người vận chuyển hàng hóa có khối lượng lớn. 
  • Cước hàng nhỏ lẻ: Các đơn vị vận chuyển sẽ dựa vào kích thước hàng hóa kết hợp với các chi phí bến bãi để báo giá nên giá thành thường sẽ khá cao. 

Dưới đây là bảng giá cước vận tải đường biển nội địa của Việt Nam

Cảng đi (POL - Port Of Loading)

Cảng đến (POD - Port of Discharge)

20’DC (VND)

40’DC (VND)

TRANSIT TIME (DAYS)

HCM

Hải Phòng

3.500.000

6.500.000

3

HCM

Đà Nẵng

3.700.000

6.700.000

2

HCM

Quy Nhơn

4.500.000

9.800.000

2

HCM

Cửa Lò

5.200.000

9.500.000

4-5

HPH (Hải Phòng)

HCM

5.800.000

6.000.000

3

HPH (Hải Phòng)

ĐÀ NẴNG

5.200.000

5.700.000

2

DAD  (Đà Nẵng)

HCM

3.300.000

3.800.000

2

CỬA LÒ

HCM

7.000.000

8.500.000

4-5

 

5. PHỤ PHÍ CƯỚC VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN NỘI ĐỊA VÀ QUỐC TẾ

Ngoài cước vận tải đường biển cơ bản nêu trên, thì trong quá trình vận chuyển, lưu thông hàng hóa sẽ có phát sinh thêm một số loại phí khác. Vì mỗi mặt hàng có một tính chất khác nhau, và mỗi hãng tàu có những quy định khác nhau nên các phụ phí này đối với từng khách hàng cũng sẽ không giống nhau và không cố định. 

Lúc này, việc tìm hiểu các loại phụ phí vận tải đường biển là cần thiết, và bạn cần hỏi lại thật kỹ hãng tàu cũng như trao đổi thống nhất với bên mua/hoặc bán để thỏa thuận về trách nhiệm chi trả, tránh để xảy ra tranh chấp không đáng có. 
Một số loại phụ phí khi vận chuyển đường biển thường thấy là:

– Phí BAF (viết tắt của Bunker Adjustment Factor): Là phụ phí dùng để cân bằng chi phí phát sinh do biến động nhiên liệu do hãng tàu quy định
– Phí COD: Trong tình huống khách hàng đột ngột muốn yêu cầu thay đổi điểm đến thì phải đóng thêm phí này. 
– Phí DDC (Viết tắt của Destination Delivery Charge): Đây là khoản phụ phí nhằm mục đích bù đắp lại cho các khoản phát sinh khi dỡ hàng khỏi tàu, lên xuống, sắp xếp lại cont. Loại phí này thường sẽ do cảng đích trả nên bạn cũng không cần quá bận tâm. 
– Phí PCS (Viết tắt của Port Congestion Surcharge): Khoản phụ phí này sẽ phát sinh trong trường hợp xảy ra tình trạng ùn tắc khi tháo dỡ hàng.
– Phí PSS (viết tắt của Peak Season Surcharge): Phí này thường phát sinh trong những khoản thời gian cao điểm, thường là khoảng tháng 8 tới tháng 10, điểm chung là thường ở nước ngoài, khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao để phục vụ cho các dịp lễ lớn trong năm ở các nước  u Mỹ như Giáng sinh, Lễ Tạ Ơn. 
– Phí SCS (viết tắt của Suez Canal Surcharge): Phụ phí này sẽ xuất hiện trong cước vận tải đường biển nếu tàu hàng đi qua kênh đào Suez của Ai Cập. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á nên thông thường các hãng tàu vận chuyển từ Châu Mỹ, Châu  u,... đều cần băng qua kênh đào này. Vì thế có thể nói phụ phí SCS là phổ biến. 
– Phí THC (viết tắt là Terminal Handling Charge): Là khoản phí phát sinh nếu cần xếp dỡ hàng tại cảng
– Phí WRS (viết tắt của War Risk Surcharge): Không phổ biến lắm nhưng cũng là một loại phụ phí bạn nên biết. Đó là loại phí hãng tàu sẽ thu nếu trong quá trình vận chuyển gặp phải các vấn đề như chiến tranh. Người trả phí này (nếu có) sẽ là chủ hàng. 
– Phí EBS (Là viết tắt của Emergency Bunker Surcharge): có nghĩa là Phụ phí xăng dầu. Thông thường sẽ phát sinh nếu vận chuyển hàng hóa từ các nước trong khu vực Châu Á, vận chuyển đường dài để bù đắp cho sự biến động của giá dầu, nhiên liệu. 

Bên cạnh bảng giá cước vận tải đường biển, sẽ còn nhiều khoản phát sinh khác. Chính vì thế bên bán và bên mua cần tìm hiểu kỹ cũng như thỏa thuận thống nhất với nhau về trách nhiệm chi trả. Hy vọng bạn sẽ sớm tìm được đơn vị uy tín có bảng giá cước vận tải đường biển hợp lý và phục vụ chuyên nghiệp.  

 

 
Đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ TAXI TẢI SÀI GÒN

(score:5/1 vote)

[Cập nhật] Chi tiết bảng giá cước vận tải đường biển mới nhất [Cập nhật] Chi tiết bảng giá cước vận tải đường biển mới nhất Moving Company +84939176176 Số 2, Đường số 8, Phường Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam
5 out of 5 stars - 1 votes

YÊU CẦU GỌI LẠI

Tư vấn miễn phí qua cuộc gọi

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Hotline hỗ trợ 24/7

Hotline hỗ trợ 24/7:

0939-176-176

Hỗ trợ Zalo

Hỗ trợ Zalo:

0939-176-176

Tổng đài

Tổng đài :

(028)-3838-2238