Xe cơ giới là gì? Điều kiện khi tham gia giao thông của xe cơ giới

TIN TỨC

→ Xe cơ giới là gì? Điều kiện và quy định đối tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông

Xe cơ giới là phương tiện tham gia giao thông với mật độ lớn nhất hiện nay tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng thực sự hiểu đúng thuật ngữ này. Vậy xe cơ giới là gì xe gì? Điều kiện và quy định tốc độ khi tham gia giao thông. Trong bài viết này, Taxitaisaigon sẽ cung cấp và giải đáp cho các bạn.

1. XE CƠ GIỚI LÀ GÌ ?

Xe cơ giới là phương tiện tham gia giao thông gồm xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. 

Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp. (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray theo giải thích từ ngữ trong luật giao thông đường bộ 2008).

Bài viết liên quan: Xe container là gì? Kích thước các loại xe container phổ biến hiện nay

xe-co-gioi-la-gi-1

2. ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG CỦA XE CƠ GIỚI:

Theo điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới đường bộ như sau:

Xe ôtô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau:

  • Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực
  • Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực
  • Tay lái của xe ôtô ở bên trái của xe; trường hợp xe ôtô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ
  • Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu
  • Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.
  • Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển
  • Có kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn
  • Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật
  • Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;
  • Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Xem thêm: Đăng kiểm là gì ? Các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại Tp.HCM và Hà Nội 

dieu-kiem-tham-gia

3. QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI KHI THAM GIA GIAO THÔNG 

Khi tham gia giao thông người điều khiển xe cơ giới đặc biệt chấp hành nghiêm chỉnh theo đúng tốc độ trong Luật Giao thông đường bộ quy định. Căn cứ vào điều 12 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về giới hạn tốc độ các loại phương tiện cơ giới đường bộ khi tham gia giao thông gồm có:

  • Người lái xe, người điều khiển xe gắn máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Và phải giữ 1 khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. 
  • Ở nơi có biển báo cự ly tối thiểu giữa 2 xe, phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và đặt biển báo tốc độ, tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.

Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể:
+ Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới đường bộ tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

  • Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
  • Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50km/h.
  • Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

+ Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

  • Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

  • Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

  • Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

  • Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

quy-dinh-toc-do

4. MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM TỐC ĐỘ 

Trong điều 5, Nghị định 46/2016/NĐ-CP của Bộ Giao thông Vận tải đã quy định về mức xử phạm đối với các phương tiện xe cơ giới vi phạm tốc độ như sau :
Phạt tiền từ 600.000 - 800.000 VNĐ đối với người người điều khiển xe cơ giới chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

  • Phạt tiền từ 600.000 - 800.000 VNĐ đối với người điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h.
  • Phạt tiền từ 800.000 - 1.200.000 VNĐ đối với người điều khiển xe cơ giới chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 - 3.000.000 VNĐ đối với người điều khiển xe cơ giới khi vượt quá tốc độ quy định từ 10km đến dưới 20 km/h.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 - 6.000.000 VNĐ đối với người điều khiển xe cơ giới khi vượt quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h.
  • Phạt tiền từ 7.000.000 - 8.000.000 VNĐ đối với các phương tiện xe không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc giữ khoảng cách không an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông và các trường hợp điều khiển xe vượt quá tốc độ quy định trên 35 km/h. 

Như vậy, bài viết trên đây là các thông tin cụ thể nhất về xe cơ giới là xe gì, cũng như điều kiện và tốc độ điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông. quy định. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã có cho mình những thông tin, kiến thức nhất về xe cơ giới để hạn chế được tối đa các lỗi vi phạm khi tham gia giao thông trên đường. 

Ngoài ra, nếu các bạn có nhu cầu chuyển nhà trọn gói, hoặc cần thuê xe tải chở hàng, tìm thuê kho bãi hãy liên hệ với Saigon Express theo thông tin bên dưới nhé!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN EXPRESS

Địa chỉ: Số 121, Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh

Tel: (028) 3838 2238 - Hotline: 0939 176 176

Web: taxitaisaigon.vn

Email: info@taxitaisaigon.vn

Đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ TAXI TẢI SÀI GÒN

(score:5/1 vote)

Xe cơ giới là gì? Điều kiện và quy định đối tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông Xe cơ giới là gì? Điều kiện và quy định đối tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông Moving Company +84939176176 Số 2, Đường số 8, Phường Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam
5 out of 5 stars - 1 votes

YÊU CẦU GỌI LẠI

Tư vấn miễn phí qua cuộc gọi

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Tổng đài

Tổng đài :

(028) 3838 2238

Hotline hỗ trợ 24/7

Hotline hỗ trợ 24/7:

0939 176 176

Hỗ trợ Zalo

Hỗ trợ Zalo:

0939 176 176