Giao thông đường bộ ngày càng được mở rộng nên hình thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên rất nhiều người vẫn còn thắc mắc về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được tính như thế nào. Hiểu được điều đó, Taxitaisaigon giới thiệu đến bạn cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô chi tiết dưới đây.
Cũng như các hình thức vận chuyển khác thì hình thức vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được nhiều người lựa chọn sử dụng bởi các ưu điểm nổi bật như sau:
Dựa vào quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ, cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô thể hiện ở các điểm như sau:
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì ( trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
a. Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo tải trọng phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
a. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm là đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (đơn vị: đồng/tấn.km)
Loại đường Cự ly |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
5.600 |
6.664 |
9.796 |
14.204 |
20.596 |
2 |
3.100 |
3.689 |
5.423 |
7.863 |
11.402 |
3 |
2.230 |
2.654 |
3.901 |
5.656 |
8.202 |
4 |
1.825 |
2.172 |
3.192 |
4.629 |
6.712 |
5 |
1.600 |
1.904 |
2.799 |
4.058 |
5.885 |
6 |
1.446 |
1.721 |
2.529 |
3.668 |
5.318 |
7 |
1.333 |
1.586 |
2.332 |
3.381 |
4.903 |
8 |
1.245 |
1.482 |
2.178 |
3.158 |
4.579 |
9 |
1.173 |
1.396 |
2.052 |
2.975 |
4.314 |
10 |
1.114 |
1.326 |
1.949 |
2.826 |
4.097 |
11 |
1.063 |
1.265 |
1.860 |
2.696 |
3.910 |
12 |
1.016 |
1.209 |
1.777 |
2.577 |
3.737 |
13 |
968 |
1.152 |
1.693 |
2.455 |
2.455 |
14 |
924 |
1.100 |
1.616 |
2.344 |
3.398 |
15 |
883 |
1.051 |
1.545 |
2.240 |
3.248 |
16 |
846 |
1.007 |
1.480 |
2.146 |
3.112 |
17 |
820 |
976 |
1.434 |
2.080 |
3.016 |
18 |
799 |
951 |
1.398 |
2.027 |
2.939 |
19 |
776 |
923 |
1.357 |
1.968 |
2.854 |
20 |
750 |
893 |
1.312 |
1.902 |
2.758 |
21 |
720 |
857 |
1.259 |
1.826 |
2.648 |
22 |
692 |
823 |
1.211 |
1.755 |
2.545 |
23 |
667 |
794 |
1.167 |
1.692 |
2.453 |
24 |
645 |
768 |
1.128 |
1.636 |
2.372 |
25 |
624 |
743 |
1.092 |
1.583 |
2.295 |
26 |
604 |
719 |
1.057 |
1.532 |
1.532 |
27 |
584 |
695 |
1.022 |
1.481 |
1.481 |
28 |
564 |
671 |
987 |
1.431 |
2.074 |
29 |
545 |
649 |
953 |
1.382 |
2.004 |
30 |
528 |
628 |
924 |
1.339 |
1.942 |
31-35 |
512 |
609 |
896 |
1.299 |
1.883 |
36-40 |
498 |
593 |
871 |
1.263 |
1.832 |
41-45 |
487 |
580 |
852 |
1.235 |
1.235 |
46-50 |
477 |
568 |
834 |
1.210 |
1.754 |
51-55 |
468 |
468 |
819 |
1.187 |
1.721 |
56-60 |
460 |
547 |
805 |
1.167 |
1.692 |
61-70 |
453 |
539 |
792 |
1.149 |
1.666 |
71-80 |
447 |
532 |
782 |
1.134 |
1.644 |
81-90 |
442 |
526 |
773 |
1.121 |
1.626 |
91- 100 |
438 |
521 |
766 |
1.111 |
1.611 |
Từ 101 km trở lên |
435 |
518 |
761 |
1.103 |
1.600 |
Xem thêm: Cách tính giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải của Saigon Express
b. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2:
Hàng bậc 2 bao gồm ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, các loại quặng, sơn các loại, than các loại, nứa, lá, tranh, tre, vầu, bương, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống ( trừ ông nước),...
Đơn giá cước đối với hàng bậc 2 được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1,10
c. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3:
Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc thú y, giấy viết, xăng dầu, thuốc chống mối mọt, sách, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, nhựa đường, thiết bị chuyên ngành, giống cây trồng, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
Đơn giá cước của hàng bậc 3 được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1,3
d. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4.
Hàng bậc 4 bao gồm: thuốc chữa bệnh, nhựa nhũ tương, phân động vật, bùn, kính các loại, muối các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi, hàng tinh vi.
Đơn giá cước của hàng bậc 4 được tính bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1.4
Để tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô ta có thể căn cứ theo các cự ly di chuyển như sau:
- Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly và loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 15 tấn hàng bậc 1, cự ly 20km, trên loại đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 20km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 750đ/T.Km thì giá cước sẽ là:
750đ/T.km x 20km x 15 tấn = 225.000 đ
- Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau: Đơn giá cước được tính dựa vào khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại với nhau.
Ví dụ: Vận chuyển hàng 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 200km. Trong đó có 80km đường loại 1, 70km đường loại 2 và 50km đường loại 5. Tính cước vận chuyển?
Tổng đơn giá cước toàn chặng là: 649 600đ + 676 200đ + 1 492 000đ = 2 817 800đ
4.1 Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn cùng cao của tỉnh miền núi phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng sẽ được tăng thêm 30 % mức cước cơ bản.
4.2 Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống ( trừ xe công nông và các loại xe tương tự) sẽ được tăng thêm 30% mức cước cơ bản.
4.3 Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi và vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10 % tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4.4 Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.5 Đối với hàng hóa chứa trong container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của container.
4.6 Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải thì cước vận chuyển tính như sau:
4.7 Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quán nặng bằng phương tiện vận tải thông thường thì cước vận chuyển được tăng thêm 20% mức cơ bản.
4.8 Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng thì áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
Với những chia sẻ trên của Taxitaisaigon về cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô. Bạn có thể tham khảo để tính được mức giá cước vận chuyển để dự trù trước kinh phí khi sử dụng hình thức vận chuyển này.
(score:5/1 vote)
Hotline hỗ trợ 24/7:
0939-176-176
Hỗ trợ Zalo:
0939-176-176
Tổng đài :
(028)-3838-2238
Copyright@ by SÀI GÒN EXPRESS CO., LTD
© 2013-2025 All Rights Reserved.