Cách tính cước vận chuyển đường biển chuẩn nhất

TIN TỨC

→ [Hướng dẫn] Cách tính cước phí vận chuyển đường biển

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là một trong những hình thức vận tải được lựa chọn sử dụng. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách tính cước phí vận chuyển đường biển như thế nào là chính xác nhất. Hiểu được điều này Taxitaisaigon sẻ thông tin chi tiết đến bạn cách tính cước vận chuyển đường biển thông qua bài viết dưới đây!

1. CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN LÀ GÌ ?

Cước phí vận chuyển là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra và chi trả cho đơn vị vận tải để giao dịch vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác theo yêu cầu của khách hàng. Cước phí vận chuyển là yếu tố vô cùng quan trọng để doanh nghiệp quyết định giá cả và tính toán lợi nhuận. Tính cước vận chuyển hàng hóa là một yêu cầu bắt buộc đối với khách hàng có nhu cầu gửi hàng nói chung và ngành xuất nhập khẩu nói riêng.

cach-tinh-cuoc-phi

2. CÁCH TÍNH CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN 

Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển vô cùng đa dạng và kích thước khác nhau. Chính vì vậy khi tính cước phí vận chuyển đường biển sẽ phải dựa vào các tiêu chí như khoảng cách, trọng lượng, hãng tàu, trung gian vận chuyển. 

Các doanh nghiệp có thể tính chi phí vận tải biển bằng cách dưới đây.

Đơn vị tính cước vận chuyển đường biển được áp dụng theo 2 phương thức:

  • Tính theo trọng lượng thực tế của hàng hóa vận chuyển (số kilogram).
  • Tính chi phí vận chuyển hàng hóa theo thể tích của hàng hóa (Cbm : cubic meter hay còn gọi là mét khối): Dựa vào công thức (Dài x Rộng x Cao).

Sau đó áp dụng theo quy chuẩn quốc tế sẽ có được cách tính cước phí vận chuyển đường biển như sau:

  • 1 tấn < 3 CBM: hàng hóa nặng, cách tính áp dụng theo bảng giá KGS (hàng nặng).
  • 1 tấn >= 3 CBM: hàng hóa nhẹ, cách tính áp dụng theo bảng giá CBM (hàng nhẹ). 

Ví dụ: Lô hàng xuất khẩu gồm 24 thùng hàng trọng lượng cân được là 1500 Kgs. Kích thước kiện hàng đo được mỗi thùng là: 0,8 m – 0,6m – 0,5m (dài –rộng – cao)

  • Theo công thức tính thì thể tích 1 thùng hàng sẽ là: 0.8 x 0.6 x 0.5 = 0.24 CBM
  • Thể tích toàn bộ lô hàng sẽ là:  0.24 x 24 = 5.76 CBM
  • So sánh giá ta có:  1500 KGs = 1,5 tấn
  • 1 tấn = 3,84 CBM  soi vào công thức trên ta thấy: trọng lượng 1 tấn hàng chiếm rất nhiều diện tích nên sẽ tính theo thể tích tương ứng với bảng giá CBM.

Xem thêm: Cách tính cước vận chuyển hàng hóa đường sắt mới nhất

cuoc-van-chuyen-duong-bien

3. Một số loại phí và phụ phí trong vận chuyển đường biển:

Ngoài cước phí vận chuyển hàng hàng hóa các doanh nghiệp có thể phải chi trả một số loại phí và phụ phí trong vận chuyển bằng đường biển như sau:

+ O/F (Ocean Freight): là chi phí vận tải đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích hay còn được gọi là cước đường biển.

+ Phí chứng từ (Documentation fee): là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng. 

Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

  • Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận  tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận  tải bằng đường không).
  • Đối với lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì người nhận phải đến Hãng tàu/Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ)/làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng.

+ Phí THC (Terminal Handling Charge): là phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu,… Thực chất đây là phí do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ và sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng).

+ Phí CFS (Container Freight Station fee: là phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.

+ Phí CIC (Container Imbalance Charge) hay “Equipment Imbalance Surcharge”: là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập. Có thể hiểu là phụ phí chuyển vỏ container rỗng. Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.

+ Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge): là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.

+ Phí Handling (Handling fee): là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như khai báo manifest với cơ quan hải quan trước khi tàu cập.

+ BAF (Bunker Adjustment Factor): là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).

+ CAF (Currency Adjustment Factor): là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…

+ COD (Change of Destination): là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

+ DDC (Destination Delivery Charge: Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.

Các loại phí liên quan đến nhập khẩu

+ ISF (Importer Security Filing): là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.

+ CCF( Cleaning Container Fee): là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu sử dụng container để vận chuyển hàng và trả tại các depot.  

+ PCS (Port Congestion Surcharge): là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

+ PSS (Peak Season Surcharge): là phụ phí mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

+ SCS (Suez Canal Surcharge): là phụ phí qua kênh đào Suez, phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.

+ AFR ( Advance Filing Rules): là  phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.

+ ENS ( Entry Summary Declaration): là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu  u (EU). Đây là phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu  u nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.

+ AMS (Automatic Manifest System: là phí khai báo hải quan tự động cho nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Canada, Trung Quốc). Đây là phí khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu để chở đến Mỹ.

Trên đây là cách tính cước vận chuyển đường biển hàng hóa mà Taxitaisaigon đã chia sẻ đến bạn. Hãy nhớ luôn theo dõi và tính toán sao cho hợp lý nhất với tình hình công ty của bạn khi chọn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nhé!

Quý khách có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường bộ có thể xem qua các dịch vụ vận chuyển hàng hóa của Saigon Express tại đây nhé!

Đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ TAXI TẢI SÀI GÒN

(score:5/1 vote)

[Hướng dẫn] Cách tính cước phí vận chuyển đường biển [Hướng dẫn] Cách tính cước phí vận chuyển đường biển Moving Company +84939176176 Số 2, Đường số 8, Phường Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam
5 out of 5 stars - 1 votes

YÊU CẦU GỌI LẠI

Tư vấn miễn phí qua cuộc gọi

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Hotline hỗ trợ 24/7

Hotline hỗ trợ 24/7:

0939-176-176

Hỗ trợ Zalo

Hỗ trợ Zalo:

0939-176-176

Tổng đài

Tổng đài :

(028)-3838-2238