Các Loại Đường Giao Thông ở Việt Nam Theo Luật Mới Nhất 2025

TIN TỨC

→ Các Loại Đường Giao Thông ở Việt Nam Theo Luật Mới Nhất 2025

Mới đây Quốc Hội vừa thông qua Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 với một số điều chỉnh. Cùng Taxi tải Sài Gòn cập nhật các loại đường giao thông ở Việt Nam theo quy định mới nhé!

Các loại đường giao thông cập nhật theo Luật Giao thông đường bộ 2024 số 35/2024/QH15

Theo khoản 2 Điều 2, Luật Đường bộ 2024 thì đường bộ bao gồm: Đường, cầu đường bộ, cống đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ. Ngoài ra còn có đường cứu nạn và các công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ
Luật Đường bộ 2024 phân loại đường bộ dựa trên hai tiêu chí chính: cấp quản lý và chức năng phục vụ. Cụ thể như sau

Các loại đường giao thông phân loại theo cấp quản lý

  • Quốc lộ (QL): Đây là các tuyến đường lớn, kết nối từ Hà Nội đến các tỉnh thành, hoặc giữa các trung tâm hành chính cấp tỉnh. Quốc lộ có vai trò rất quan trọng, không chỉ phục vụ cho giao thông mà còn hỗ trợ phát triển kinh tế và an ninh quốc gia.
  • Đường tỉnh (ĐT): Là các tuyến đường nối trung tâm tỉnh với các trung tâm cấp huyện, nằm trong địa phận một tỉnh. Đường này giúp phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh.
  • Đường huyện: Kết nối trung tâm hành chính của huyện với các xã hoặc các huyện lân cận, đóng vai trò hỗ trợ phát triển giao thông và kinh tế của huyện.
  • Đường xã: Nối các trung tâm hành chính của xã với thôn, làng hoặc xã lân cận. Đường xã phục vụ cho nhu cầu giao thông và phát triển kinh tế của xã.
  • Đường thôn: Là những con đường trong khu vực thôn, nối với các khu vực sản xuất, kinh doanh hoặc khu dân cư trong thôn.
  • Đường đô thị: Các tuyến đường trong nội thành, bao gồm đường cao tốc đô thị, đường phố và các ngõ, hẻm. Đây là các tuyến giao thông chính trong thành phố, phục vụ cho cả phương tiện giao thông và người đi bộ.
  • Đường chuyên dùng: Là các con đường phục vụ riêng cho một số cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhất định, thường nằm trong khuôn viên nội bộ và chỉ phục vụ đối tượng cụ thể.

Các loại đường giao thông phân loại theo cấp quản lý

Các loại đường giao thông phân loại theo chức năng phục vụ

  • Đường chính: Là những tuyến đường chính, phục vụ nhu cầu giao thông chủ yếu, kết nối các khu vực quan trọng trong vùng hoặc khu vực.
  • Đường nhánh: Là những con đường nối vào đường chính. Chúng giúp kết nối giao thông từ các khu vực bên cạnh vào tuyến đường chính.
  • Đường gom: Các con đường gom này thu hút giao thông nội bộ từ các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu dân cư để dẫn vào đường chính hoặc đường nhánh. Đây là các đường nối trung gian, giúp giảm áp lực giao thông cho đường chính.
  • Đường bên: Được xây dựng song song với đường chính, nhưng được tách biệt bởi dải phân cách hoặc hàng rào. Mục đích là để tách giao thông của khu vực bên cạnh khỏi đường chính, giúp lưu thông an toàn và giảm ùn tắc.
  • Đường dành cho giao thông công cộng: Những con đường mở cho tất cả mọi người và phương tiện, phục vụ cho giao thông công cộng rộng rãi theo quy định của pháp luật.
  • Đường nội bộ: Các con đường này nằm trong các khu vực như khu chung cư, khu công nghiệp hoặc khu thương mại và chỉ phục vụ những ai có quyền ra vào khu vực đó.

Đường dành riêng cho người đi bộ, xe đạp: Các con đường này được thiết kế đặc biệt để chỉ dành cho người đi bộ, người đi xe đạp, hoặc các phương tiện giao thông nhẹ khác, giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Các loại đường giao thông khác ở Việt Nam

Ngoài đường bộ, thì các loại đường giao thông ở Việt Nam còn có thể phân loại theo loại hình giao thông. Cụ thể như sau: 

  • Đường cao tốc: Đường dành riêng cho xe cơ giới với tốc độ cao, được xây dựng có dải phân cách giữa các làn xe ngược chiều, không có giao cắt cùng mức, và có các quy định nghiêm ngặt về an toàn giao thông.
  • Đường sắt: Đường chuyên biệt cho tàu hỏa, kết nối các khu vực khác nhau từ địa phương đến quốc gia.
  • Đường thủy nội địa: Các tuyến đường trên sông, kênh, rạch được dùng để giao thông bằng tàu thuyền.
  • Đường hàng không: Gồm hệ thống sân bay và các tuyến bay trong nước và quốc tế, phục vụ nhu cầu đi lại bằng máy bay.
  • Đường biển: Các tuyến đường trên biển dành cho tàu thủy di chuyển giữa các cảng biển trong và ngoài nước.
  • Đường cứu nạn: Đường được thiết kế để sử dụng trong các tình huống khẩn cấp, phục vụ sơ tán và cứu hộ.
  • Đường phục vụ quốc phòng: Những con đường này có vai trò phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh của đất nước và chỉ được phép sử dụng theo quy định cụ thể.

Các loại đường giao thông khác ở Việt Nam

Quy định của Pháp luật về việc đặt tên và số hiệu các loại đường giao thông ở Việt Nam

Việc đặt tên và số hiệu cho các tuyến đường giao thông tại Việt Nam được quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người tham gia giao thông và công tác quản lý. Dưới đây là các quy định pháp luật liên quan:

Nguyên tắc đặt tên và số hiệu đường bộ

  • Mỗi tuyến đường bộ được đặt tên hoặc số hiệu.
  • Các tuyến đường bộ xây dựng mới phải được đặt tên hoặc số hiệu theo quy định hiện hành.
  • Điểm đầu, điểm cuối của quốc lộ, đường cao tốc được xác định theo hướng Bắc - Nam hoặc Đông - Tây, hoặc từ Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh đến các trung tâm hành chính cấp tỉnh.
  • Điểm đầu, điểm cuối của đường tỉnh, đường huyện được xác định theo hướng tương tự hoặc từ trung tâm hành chính tỉnh đến thị xã, thị trấn, hoặc từ quốc lộ đến trung tâm hành chính tỉnh, huyện.
  • Các đường đã được đặt tên hoặc số hiệu trước khi có quy định mới thì giữ nguyên như cũ.

Cách đặt tên và số hiệu đường bộ

Hạng mục Nội dung
Cách đặt tên và số hiệu đường ngoài đô thị
  • Tên đường bao gồm chữ "Đường" kèm theo tên danh nhân, người có công, di tích, sự kiện lịch sử, văn hóa, địa danh hoặc tên theo tập quán.
  • Số hiệu đường gồm chữ viết tắt hệ thống đường bộ và số tự nhiên cách nhau bằng dấu chấm:
    • Quốc lộ: QL
    • Đường cao tốc: CT
    • Đường tỉnh: ĐT
    • Đường huyện: ĐH
  • Nhiều đường cùng loại trong một địa phương kèm thêm chữ cái từ B đến Z, trừ đường đầu tiên.
  • Đường tỉnh qua địa phận mới giữ nguyên tên, số hiệu, điểm đầu, điểm cuối.
  • Nếu có nhiều đường trùng nhau:
    • Cùng hệ thống: Đặt theo đường có cấp kỹ thuật cao hơn.
    • Nhiều hệ thống: Đặt theo đường thuộc hệ thống có cấp quản lý cao hơn.
  • Đường quốc tế: Sử dụng cả tên, số hiệu trong nước và theo điều ước quốc tế.
  • Đường xã: Đặt tên gồm chữ "Đường" kèm theo tên địa danh hoặc tập quán.
Cách đặt tên và số hiệu đường đô thị
  • Số hiệu: Chữ viết tắt hệ thống đường đô thị (ĐĐT) và số tự nhiên cách nhau bằng dấu chấm.
  • Đặt tên theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.
  • Đường đô thị trùng quốc lộ: Sử dụng cả tên đường đô thị và số hiệu quốc lộ.
Thẩm quyền đặt tên và số hiệu đường bộ
  • Bộ Giao thông Vận tải: Đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Đặt số hiệu đường thuộc hệ thống đường đô thị, đường tỉnh; đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Đặt tên đường đô thị, đường tỉnh trên cơ sở đề nghị của UBND cùng cấp.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đặt tên đường thuộc hệ thống đường xã.

Các quy định chi tiết trong Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ.

Các quy định trên được nêu chi tiết trong Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Lưu ý: Từ ngày 01/01/2025, Luật Đường bộ 2024 sẽ có hiệu lực, có thể có những thay đổi hoặc bổ sung liên quan đến việc đặt tên và số hiệu đường bộ.
Trên đây là thông tin chi tiết về các loại đường giao thông ở Việt Nam cập nhật mới nhất theo luật đường bộ năm 2024. Hy vọng các kiến thức này sẽ hữu ích cho bạn. Đừng quên theo dõi Taxi tải Sài Gòn để luôn nắm bắt những thông tin mới nhất về vận tải và logistics nhé!

Đánh giá của Quý khách về chất lượng dịch vụ TAXI TẢI SÀI GÒN

(score:5/1 vote)

Các Loại Đường Giao Thông ở Việt Nam Theo Luật Mới Nhất 2025 Các Loại Đường Giao Thông ở Việt Nam Theo Luật Mới Nhất 2025 Moving Company +84939176176 Số 2, Đường số 8, Phường Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam
5 out of 5 stars - 1 votes

YÊU CẦU GỌI LẠI

Tư vấn miễn phí qua cuộc gọi

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Hotline hỗ trợ 24/7

Hotline hỗ trợ 24/7:

0939 176 176

Hỗ trợ Zalo

Hỗ trợ Zalo:

0939 176 176

Tổng đài

Tổng đài :

(028) 3838 2238